Kali cacbonat là gì? Kali Cacbonat có những đặc điểm, tính chất nào? Ứng dụng của kali cacbonat trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống ra sao? KALI CACBONAT CÓ THỂ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG KHÔNG?
Kali là một trong những nguyên tố đa lượng cần thiết cung cấp cho cây trồng trong giai đoạn trưởng thành và ra hoa. Trong tự nhiên Kali có nhiều trong nước ngầm , nước tưới, trong đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Kali có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống do những lợi ích vô cùng lớn mà nó mang lại, nó là nguyên tố có trong nhiều hợp chất khác nhau, mỗi loại hợp chất đều có những vai trò riêng. Tuy nhiên như đã nhắc đến phân bón trong nông nghiệp như ở trên, ta không thể không nhắc đến Kali cacbonat, một chất hóa học rất gần gũi với sản xuất đời sống.
KALI CACBONAT LÀ GÌ?
Kali cacbonat là một muối trắng, hòa tan trong nước (không tan trong ethanol), tạo thành một dung dịch kiềm mạnh. Nó có thể được tạo thành như là sản phẩm của Kali hidroxit hấp thụ phản ứng với Cacbon dioxit.
Kali cacbonat là chất hóa học chảy rửa, thường hiện diện trong dạng chất rắn ẩm hoặc ướt.
Công thức phân tử: K2CO3
Cấu tạo phân tử:
KALI CACBONAT CÓ THỂ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG KHÔNG?
-
Tính chất vật lý
– Khối lượng mol là: 138.205 g/mol
– Khối lượng riêng là: 2.43 g/cm3
– Đặc điểm bề ngoài: Là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm.
– Điểm nóng chảy: Kali cacbonat có điểm nóng chảy ở ngưỡng 891 độ C (tức là 1.164 độ K hay 1.636 độ F).
– Mức độ hòa tan trong nước: ở 20 độ C tỷ lệ hòa tan giữa K2CO3 và nước là 112 g/100ml, ở 100 độ C thì tỷ lệ này đó là 156 g/100ml.
– Đặc biệt: K2CO3 không hòa tan trong cồn và axeton.
-
Tính chất hóa học
Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:
– Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như axit axetic, axit sunfuric, axit nitric, axit selenic:
K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:
K2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH
– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:
K2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3
– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:
K2CO3 → K2O + CO2
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KALI CACBONAT
Người ta có thể thu được K2CO3 bằng nhiều cách khác nhau, tuy nhiên K2CO3 thường được điều chế bằng những phương pháp sau đây:
– K2CO3 có thể được điều chế khi cho Kali hydroxit phản ứng với khí cacbon dioxít:
2KOH + CO2 ⟶ H2O + K2CO3
– K2CO3 cũng có thể thu được từ việc nhiệt phân KHCO3:
2KHCO3 ⟶ H2O + K2CO3 + CO2
– Cũng có thể điều chế K2CO3 bằng cách cho Kali Hidroxit đậm đặc phản ứng với Kali hiro cacbonat:
KOH + KHCO3 ⟶ H2O + K2CO3
ỨNG DỤNG CỦA KALI CACBONAT TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ TRONG ĐỜI SỐNG
Trong phòng thí nghiệm
K2CO3 có thể được sử dụng như một nhẹ tác nhân làm khô các tác nhân khác làm khô như clorua canxi và magnesium sulfatecó thể không tương thích.
Tuy nhiên, nó không phải là phù hợp với hợp chất có tính axit, nhưng có thể hữu ích cho việc làm khô một pha hữu cơ nếu ta có một lượng nhỏ tạp chất có tính axit.
Kali Cacbonat được sử dụng như chất xúc tác để duy trì điều kiện khan trong các phản ứng hóa học mà không gây ra phản ứng với các chất chính tham gia quá trình phản ứng và sản phẩm được hình thành.
K2CO3 có thể được sử dụng để làm khô một số chất alcohol, xeton, và các chất amin khác trước khi đem đi chưng cất.
Trong thực phẩm
K2CO3 được sử dụng như một thành phần trong sản xuất thạch cỏ , một loại thực phẩm tiêu thụ trong các món ăn Trung Quốc và Đông Nam Á.
Nó được sử dụng để tenderize lòng bò. Đức gingerbread công thức nấu ăn thường sử dụng kali cacbonat như một tác nhân nướng.
Đôi khi Kali Cacbonat được sử dụng như một chất đệm trong sản xuất mật ong hoặc rượu
Trong nguyên liệu phân bón
Nguồn cung cấp Kali và có tác dụng làm cho đất thêm CO2, lợi cho quang hợp làm tăng hàm lượng tinh bột trong cây lấy củ. Thích hợp cho cây trồng ở đất chua và không ưa clo.
Kali cacbonat được sử dụng như là một phân bón có hiệu quả để ổn định độ pH của đất và làm giảm độ chua của đất
Trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón Dung dịch Kali Cacbonat được dùng để triệt tiêu CO2 từ amoniac đến từ các nhà xử lý khí thải.
Các tác dụng khác
Ngoài ra, Kali Cacbonat còn rất nhiều những ứng dụng tuyệt vời như:
K2CO3 cũng là một thành phần trong chất trợ hàn, và trong các lớp phủ thông trên que hàn hồ quang.
Là một thành phần thức ăn cho gia súc để đáp ứng các yêu cầu kali của các động vật nuôi như các nhà lai tạo broiler.
Kali Cacbonat thay đổi tính chất nước, làm mềm nước cứng là một đặc tính của K2CO3 , ngoài ra nó còn có khả năng loại bỏ bụi bẩn và lọc nước
Dung dịch Kali Cacbonat cũng được dùng như một chất ức chế dập tắt đám cháy khô.
Trong sản xuất công nghiệp
– Sản xuất kính: dùng trong sản xuất một số loại kính đặc biệt như ống kính quang học, màn hình tivi.
– Kali cacbonat được ứng dụng trong ngành sản xuất gốm sứ thủy tinh, chất nổ, phân bón và trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng, muối vô cơ, nhuộm len…
– K2CO3 còn có tác dụng làm mềm nước cứng.
– Được sử dụng trong ngành sản xuất xà phòng và kính
– Khi trộn với nước, Potassium carbonate tạo ra một phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm này tác dụng với nước cất để làm cho một chất điện an toàn hơn cho oxyhydrogen sản xuất hơn so với KOH, thường được sử dụng để điện phân.
Trong sản xuất đời sống
Kali cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hiện nay, được sử dụng khá phổ biến với mọi người:
– Ứng dụng gần gũi nhất trong sản xuất nông nghiệp của người nông dân là kali cacbonat được sử dụng như là một phân bón có hiệu quả để ổn định độ pH của đất và làm giảm độ chua của đất.
– Là một chất đệm trong sản xuất mật ong và rượu.
– Kai cacbonat giúp loại bỏ bụi bẩn, dùng để làm vệ sinh một khu vực nhất định nhờ tạo ra dung dịch tẩy rửa khi cho tác dụng với nước, đồng thời giúp loại bỏ CO2 trong Amoniac
– Ngoài ra, k2co3 còn được sử dụng trong các thiết bị chữa đám cháy chất béo hoặc đám cháy chất lỏng,…
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG KALI CACBONAT
Bất kì một loại hóa chất nào dù có tác dụng lớn đến đâu cũng đều ẩn chứa những độc tính và tác hại khác nhau. Do đó khi sử dụng hóa chất chúng ta cần tuân thủ những nguyên tắc đề ra để đảm bảo an toàn cho mình và bảo vệ môi trường. Kali cacbonat là một hóa chất, vì vậy nó cũng có những tác hại nhất định. Khi sử dụng K2CO3 cần lưu ý những điều sau đây:
- Kali cacbonat có những đặc tính gây hại cho cơ thể, do đó cần tránh để hóa chất này tiếp xúc với cơ thể. Tránh để K2CO3 dính vào mắt, tránh hít phải, nuốt phải hoặc để nó tiếp xúc trực tiếp với da.
- Khi sử dụng cần mặc đồ bảo hộ đầy đủ (kính bảo hộ, quần áo thí nghiệm, găng tay, khẩu trang,…)
- Không bao giờ cho nước vào sản phẩm này. Tránh các tác nhân oxy hóa, kim loại, các axít.
- Nếu có bất kì biểu hiện bất thường nào khi sử dụng sản phẩm, hãy đế ngày các cơ sở y tế gần nhất đê được kiểm tra và theo dõi.